PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 220 / KH - QT
|
Quận 12, ngày 19 tháng 9 năm 2016
|
KẾ
HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM
HỌC 2016- 2017
Căn cứ Kế hoạch số 144/KHGD - ĐT ngày 13/9/2016 về Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2016 - 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12;
Căn cứ thực tế nhà trường, trường Tiểu học Quang Trung xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2016-2017 như sau:
I. Mục đích bồi dưỡng:
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
II. Đối tượng bồi dưỡng.
- Cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác tại trường Tiểu học Quang Trung
- Tổng số : 45, gồm :
+ Hiệu trưởng: 01;
+ Phó Hiệu trưởng 02;
+ Tổng phụ trách Đội: 01;
+ Giáo viên chủ nhiệm: 32; Giáo viên bộ môn: 07; GV nghỉ hộ sản: 02.
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc:.
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí minh lần thứ X; Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy: Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Giáo dục – Đào tạo, Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và đào tạo, các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện trong năm học.
Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2016 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về nêu cao tinh thần trách nhiệm, phong cách gương mẫu, nói đi đôi với làm”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014cua3 Qu6c1 hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ -TTg ngày 27/3/2015 của thủ tướng Chính phủ và phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Những vấn đề đổi mới theo Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 đã và đang thực hiện ở tại trường tiểu học; đổi mới hoạt động tự chủ tại trường tiểu học theo Nghị quyết số 29 –NQ/TW ngày 04/11/2013; xây dựng văn hóa ở trường tiểu học.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
1.2.1. Nội dung bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý.
- Biện pháp quản lý xây dựng và phát triển trường tiểu học tại địa phương (5 tiết).
- Những đổi mới góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn (10 tiết).
- Quản lý hoạt động dạy học tích hợp của giáo viên tiểu học (10 tiết).
- Công tác thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (5 tiết).
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên:
- Tìm hiểu về hoạt động dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục tiểu học cụ thể qua một môn học( 10 tiết).
- Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát triển năng lực học sinh qua một môn học cụ thể (10 tiết).
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn ( 5 tiết)
- Xây dựng văn hóa đọc cho học sinh tại trường tiểu học ( 5 tiết ).
2. Khối kiến thức tự chọn: (Nội dung bồi dưỡng 3) 60 tiết/năm học/giáo viên.
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng; giáo viên tự lựa chọn các module bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên.
2.1. Đối với cán bộ quản lý: Khối kiến thức tự chọn gồm các module: QLTH 1, QLTH 15, QLTH 18, QLTH 28.
Lĩnh vực / năng lực quản lý trường tiểu học
|
Mã Module
|
Tên và nội dung chính của Module
|
Mục tiêu bồi dưỡng
|
Thời lượng
|
thực hiện
|
|
|
|
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
- I.Những vấn đề chung về quản lý giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
|
QLTH 1
|
Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội, Bộ Giáo dục và đào tạo về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện đối với giáo dục và đào tạo.
|
-Hiểu được tầm quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đối với cấp tiểu học; các nội dung cơ bản, của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp tiểu học nói riêng theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Vận dụng những nội dung của module, xây dựng được chương trình hành động cụ thể triển khai thực hiện tại trường.
|
7
|
8
|
II. Năng lực quản lý hoạt động dạy và học.
|
QLTH
15
QLTH18
|
Năng lực quản lý dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.
- Một số vấn đề cơ bản ttrong dạy học tích hợp ở tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.Quản lý dạy học tích hợp ở tiểu học.
Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn trường tiểu học.
- 1.Các kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường.
- Các biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường.
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản trong dạy học tích hợp ở tiểu học.
- Đề xuất được các biện pháp tổ chức và quản lý dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo dục phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc sinh hoạt chuyên môn và những nội dung chủ yếu trong sinnh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường.
- Có kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn và biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
|
7
7
|
8
8
|
III. Năng lực tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục.
|
QLTH 28
|
Năng lực tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục trong trường tiểu học
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục
2. Tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng, tác động và những nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường.
- Vận dụng được nội dung của mô đun trong quản lý tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
2.2. Đối với giáo viên: Khối kiến thức tự chọn gồm các module: TH12, TH13, TH22, TH39.
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung mô đun
|
Mục tiêu
bồi dưỡng
|
Thời gian tự học
(tiết)
|
Thời gian học tập trung(tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
TH12
|
Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học
1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
3. Kĩ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.
4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.
|
Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục
|
8
|
3
|
4
|
TH13
|
1. Phân loại bài học ở tiểu học; yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành, bài ôn tập, kiểm tra ).
2. Cách triển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học.
Biết cách triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
10
|
|
5
|
II. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
TH22
|
Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học ở tiểu học
1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt: hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mềm dạy học ở tiểu học.
2. Thực hành sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học.
|
- Hiểu được các yêu cầu của một phần mềm dạy học ở tiểu học.
Biết cách sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học.
|
12
|
1
|
2
|
III. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
TH39
|
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học
1. Một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu…)
2. Nội dung và địa chỉ giáo dục kĩ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội,…)
3. Các phương pháp và kĩ thuật tích hợp, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào môn học.
|
- Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.
- Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học.
- Xác định được các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hoạt động tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong một số môn học ở tiểu học.
|
12
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng:
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các tài liệu phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá, các tài liệu tập huấn từ những năm học trước.
- Các chỉ thị, văn bản của Bộ GDĐT về nhiệm vụ năm học 2016-2017, phong trào thi đua: "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
- Khuyến khích các tổ chuyên môn và các cá nhân chủ động sử dụng các nguồn tài liệu bổ sung cần thiết trong quá trình bồi dưỡng.
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên:
- Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên.
- Giáo viên kết hợp học tập theo nhóm, sinh hoạt tổ chuyên môn, tập thể trường hoặc cụm trường tiểu học hoặc các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
- Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3), giáo viên khai thác các nguồn tài liệu đã có để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
- Các giáo viên tiếng Anh chuẩn hóa năng lực tiếng Anh và năng lực sư phạm theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tổ chuyên môn tổ chức học tập trung phần khối kiến thức tự chọn các tiết lý thuyết và tiết thực hành.
- Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa, Website, diễn đàn (qua mạng Internet), học tập theo hình thức tập trung theo lịch của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12.
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các chuyen đề; mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12 cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên tiểu học (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. Phân công trách nhiệm :
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng :
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Nộp Kế hoạch bồi dường về Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 12 (trường BDGD) trước ngày 20/9/2016 ( 02 bộ ).
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX, thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường.
- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Mỗi GV thực hiện túi Bìa có dán Nhãn đựng “ Hồ sơ tự học” và sắp xếp tài liệu các Module khoa học.
3. Hồ sơ tự học gồm có :
1. Các tài liệu có liên quan đến các mô đun chọn học, các tài liệu tham khảo để minh chứng.
2. Các chuyên đề GV tự viết về mô đun tự chọn đã báo cáo tại tổ khối trong mục đích, nội dung, chương trình BDTX và việc vận dụng kiến thức đó vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động giáo dục.
+Tổ khối trưởng : có 01 sổ họp biên bản rút kinh nghiệm mỗi chuyên đề trong tổ.
3. Phiếu dự giờ.
4. Hình ảnh minh họa các hoạt động có liên quan.
5. Sổ tay giáo viên (theo mẫu SGD) hoặc của trường.
Mẫu sổ tay GV của trường ( theo mẩu gợi ý )
Nội dung
|
Biện pháp
|
Rút kinh nghiệm
|
Ưu điểm
|
Hạn chế
|
Hướng khắc phục
|
Đề xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tổ chức thực hiện:
1. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường tiểu học. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
Tổ chức học tập trung trong phần khối kiến thức tự chọn các tiết lý thuyết và tiết thực hành do tổ chuyên môn tổ chức.
2. Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường, các tổ chuyên môn và mỗi giáo viên nhất thiết phải có kế hoạch và hồ sơ công tác bồi dưỡng thường xuyên.
VIII. Tiến trình thực hiện:
- Từ 15/ 9/2016 – 19/9/2016: Hiệu trưởng xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 - 2017 cho trường.
- Từ 01/10/2016 – 15/10/2016: Tổ trưởng chuyên môn xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 - 2017 cho tổ, các giáo viên xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 - 2017 cho cá nhân .
- Từ 15/10/2016 – 31/3/2017: Cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện BDTX theo Kế hoạch của cá nhân.
- Từ 01/4/2017 – 20/4/2017: Các tổ tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện BDTX của giáo viên.
- Từ 20/4/2017- 12/ 5/2017: Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện BDTX của toàn trường gửi kết quả về trường Bồi dưỡng.
Trên đây là kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên của trường Tiểu học Quang Trung. Đề nghị các Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên thực hiện đúng theo Kế hoạch.
Nơi nhận:
- Trường BDGD;
- Ban giám hiệu;
- Các tổ trưởng;
- Giáo viên;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Võ Thị Tuyết Mai
|
Duyệt của Phòng Giáo dục và Đào tạo
KT.TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
Nguyễn Thị Minh Thảo